Your Shopping Cart
Total Items:
SubTotal:
Tax Cost:
Shipping Cost:
Final Total:

Sunday, March 31, 2013

Hình ảnh hài hước động vật hôn nhau

Hình ảnh hài hước động vật hôn nhau
NHững hình ảnh động vật hôn nhau say đắm cực hài hước là những hình ảnh Sinhk33.com muốn giới thiệu đến các bạn.
Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau



Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau


Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Động vật hôn nhau

Add to Cart More Info

Cách nhận diện các quy luật di truyền

Cách nhận diện các quy luật di truyền
Phân biệt các quy luật di truyền
Để giải được các bài tập di truyền, trước hết các bạn cần nhận diện được các quy luật di truyền một cách rõ ràng. 

Sinhk33.com xin giới thiệu đến các bạn cách nhận diện các quy luật di truyền đơn giản như sau:





Quy luật
Dấu hiệu nhận biết
Phân li độc lập
- Kết quả xét chung về tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của các cặp tính trạng = tích tỉ lệ xét riêng của từng tính trạng.
- Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Tỉ lệ phân li đều ở 2 giới, lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau.
Tương tác gen
- Kết quả xét chung kiểu gen = tích tỉ lệ kiểu gen xét riêng của từng tính trạng nhưng kiểu hình do sự tương tác của các cặp gen, hay nói cách khác nếu chỉ có một tính trạng nhưng do 2 cặp gen quy định thì đó là tương tác gen. (Dựa vào tỉ lệ phân li của từng kiểu tương tác gen để xác định kiểu tương tác gen đó thuộc loại nào).
- Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Tỉ lệ phân li đều ở 2 giới, lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau.
Liên kết gen
- Số kiểu gen, kiểu hình xét chung giảm đi so với tích tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của các tính trạng.
- Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
- Tỉ lệ phân li đều ở 2 giới, lai thuận nghịch cho kết quả giống nhau.
Hoán vị gen
- Tỉ lệ kiểu hình xét chung khác tích tỉ lệ xét riêng của từng tính trạng nhưng số kiểu hình không đổi.
- Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
- Tỉ lệ phân li đều ở 2 giới.
- Lai thuận nghịch giống nhau khi hoán vị gen giống nhau ở hai giới, khác nhau khi hoán vị gen ở hai giới khác nhau hoặc chỉ xảy ra hoán vị gen ở một giới.
Chú ý: Ruối giấm chỉ hoán vị gen ở con cái, tằm chỉ hoán vị ở đực

Liên kết giới tính.
- Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X:
 + Tỉ lệ phân li không đều ở hai giới, tính trạng lặn thường gặp ở nam hơn nữ.
 +  Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
- Gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y:
 + Tín trạng chỉ gặp ở nam
- Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y:
 + Di truyền như trên NST thường

Add to Cart More Info

Saturday, March 30, 2013

Huấn luyện chó ngồi (nằm) xuống

Huấn luyện chó ngồi (nằm) xuống
Cách huấn luyeenjc hó cơ bản
Dạy cho cún yêu của bạn ngồi xuống là lệnh hết sức cơ bản, lệnh này giúp cún của bạn trong những tình huống bạn muốn giữ chú cún của mình không chạy nhày lung tung. 

Để thực hiện bài dạy này, bạn cần thời gian 5 - 10 phút mỗi lần và lặp lại mỗi ngày 2 - 3 lần.
Cách thực hiện:
- Hãy tạo sự chú ý cảu cún đối với bạn và cho cún biết rằng bạn đang mang theo phần thưởng cho cún trên tay. (phần thưởng có thể là viên kẹo, thức ăn mà cún của bạn thích)
- Nói tên cún của bạn kèm theo từ "ngồi xuống" một cách rõ ràng và dứt khoát .
- Từ từ di chuyển viên thức ăn xuống mặt đất
- Ngay sau khi cún của bạn nằm xuống để lấy thức ăn, bạn nói "giỏi lắm" một cách lạc quan và hứng khởi.
- Thêm phần thưởng cho cún bằng cách vuốt ve và khen cún. 


Nguồn: Yeuvatnuoi.com
Add to Cart More Info

Friday, March 29, 2013

Video đẹp về thiên nhiên: Cuộc sống các loài chim

Video đẹp về thiên nhiên: Cuộc sống các loài chim
Sinhk33.com xin giới thiệu đến các bạn đoạn phim ngắn hd về thiên nhiên: cuộc sống các loài chim 
Add to Cart More Info

Những hình ảnh tuyệt đẹp về động vật Bắc Cực

Những hình ảnh tuyệt đẹp về động vật Bắc Cực
Sinhk33.com xin giới thiệu đến các bạn đoạn video giới thiệu về động vật cực đẹp ở Bắc Cực. 

Add to Cart More Info

Thursday, March 28, 2013

Phương pháp giải bài tập quy luật di truyền tổng hợp

Phương pháp giải bài tập quy luật di truyền tổng hợp
di truyền
Các dạng bài tập quy luật di truyền dạng tổng hợp vừa liên kết gen vừa phân li độc lập hoặc tương tác gen hay vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen, liên kết gen và tương tác gen, hoán vị gen và tương tác gen.
Để giải được dạng bài tập này bao giờ các bạn cũng nên tách riêng từng tính trạng (cặp gen) ra để giải.


1. Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và liên kết - hoán vị gen
Ví dụ 1: P chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu như sau:
ABD: 20     aBD: 180
ABd: 180    aBd: 20
AbD: 20      abD: 180
Abd: 180     abd: 20
Biện luận và viết kiểu gen P



Giải:
1. Biện luận và viết kiểu gen P
- Xét cặp gen 1 và 2:
AB = 180 + 20 = 200
Ab = 180 + 20 = 200
aB = 180 + 20 = 200
ab = 180 + 20 = 200
Hay 4 loại giao tử của 2 cặp gen này có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 (4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau) vậy cặp gen 1 và 2 phân li độc lập với nhau (nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).
Và P dị hợp về 2 cặp gen trên (AaBb).

- Xét 2 cặp gen 1 và 3
AD = 20 + 20 = 80
Ad = 180 + 180 = 360
ad = 20 + 20 = 40
aD = 180 + 180 = 360
Như vậy với 2 cặp gen 1 và 3, P cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau: 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ lớn và 2 loại giao tử chiếm tỉ lệ nhỏ vậy 2 cặp gen này nằm trên cùng NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.
Vì Ad và aD chiếm tỉ lệ lớn nên là giao tử liên kết. ==> kiểu gen Ad/aD.
- Kiểu gen P có 3 trường hợp sau
+ Các cặp gen đều nằm trên NST thường: [Ad/aD]Bb
+ Hai cặp Aa và Dd nằm trên NST giới tính: XAdXaDBb
+ Cặp Bb nằm trên NST giới tính Ad/aDXBXb
Xác định tần số hoán vị gen: f = %AD + %ad = (40 + 40)/(360 + 360 + 40 + 40) = 10%.


Ví dụ 2: Khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản được F1 toàn quả tròn, đỏ, ngọt. Cho F1 lai với cá thể khác thì thu được tỉ lệ kiểu hình sau:
- 37,5% đỏ, tròn, ngọt : 37,5% đỏ, tròn, chua : 12,5%  trắng, dài, ngọt : 12,5% trắng, dài,  chua.

Giải: 

- Xét sự phân li của hình dạng quả: quả tròn/quả dài = (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1

- Xét sự phân li của màu sắc quả: đỏ/trắng =  (37,5 + 37,5)/(12,5 + 12,5) = 3/1


- Xét sự phân li của vị quả: ngọt/chua = (12,5 + 37,5)/(37,5 + 12,5) = 1/1


--> xét chung tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả = (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 khác tỉ lệ đề bài (75% đỏ tròn : 25 trắng dài = 3 : 1) cặp tính trạng hình dạng và màu sắc quả liên kết hoàn toàn.


--> Xét chung tính trạng hình dạng quả và vị quả = (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 = tỉ lệ bài cho: 3 tròn ngọt : 3 tròn chua : 1 dài ngọt : 1 dài chua --> phân li độc lập.



Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBb(De/dE) biết hoán vị gen xảy ra giữa D và E với tần số 20%. Tình tỉ lệ giao tử abde sinh ra từ cơ thể trên.


Giải:

Ta xét riêng từng cặp gen:
Aa cho 1/2A và 1/2 a
Bb cho 1/2 B và 1/2 b
De/dE cho de là giao tử hoán vị --> de = f/2 =10%
Vậy cơ thể trên cho giao tử abde với tỉ lệ: 1/2*1/2*0.1 = 1/40

2. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết giới tính.

Ví dụ: Cho gà trống lông vằn, mào to thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng được F1 lông vằn, mào to. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Cho gà mái F1 giao phối với gà trống lông không vằn, mào nhỏ được F2 phân li theo tỉ lệ 1 gà trống mào to, lông vằn : 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn : 1 gà mái mào to, lông không vằn : 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn. Xác định kiểu gen của P và F1.
Giải:
- Xét tính trạng kích thước mào gà: Khi gà trống mào to thuần chủng giao phối với gà mái mào nhỏ thuần chủng thu được F1 mào to chứng tỏ mào to trội hoàn toàn so với mào nhỏ. Quy ước: A: mào to, a : mào nhỏ. Và tỉ lệ phân li của tính trạng kích thước mào là F2 1/1.
- Xét tính trạng màu lông gà: khi lai gà trống lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn thuần chủng thu được F1 lông vằn chứng tỏ lông vằn trội hoàn toàn so với lông không vằn. Quy ước B: lông vừn, b: lông không vằn. Tỉ lệ phân li của tính trạng màu lông F2 là 1/1.
- Tính trạng màu sắc lông phân bố không đều ở hai giới ---> gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X.
--> tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F2 là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ bài ra --> Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là phân li độc lập.
==> Kiểu gen của gà trống P là: AAXBXB, gà mái P là: aaXbY, gà mái F1 là: AaXBY

3. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật liên kết và tương tác gen

Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau:
- 56.25% cây hạt phấn dài, màu vàng
- 25% cây cho hạt phấn ngắn, màu trắng
- 18.75% cây cho hạt phấn ngắn, màu vàng. 
Cho biết màu sắc hạt được quy định bởi một cặp gen. Xác định kiểu gen F1.

Giải: Xét sự phân li của tính trạng màu hạt phấn: hạt phấn vàng/hạt phấn trắng = 3/1 --> màu vàng trội hoàn toàn so với màu trắng. 

Quy ước D: vàng, d: trắng
Xét sự phân li của tính trạng kích thước hạt phấn: hạt phấn dài/hạt phấn ngắn = 9/7. Đây là tỉ lệ của tương tác gen bổ sung (bổ trợ).
Quy ước: A-B- hạt phấn dài, các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hạt phấn tròn. Vì F1 cho 9 + 7 = 16 tổ hợp (=4 loại giao tử x 4 loại giao tử) nghĩa là F1 dị hợp về 2 cặp gen AaBb.
Tỉ lệ xét chung: (3 : 1)x(9 : 7) ≠ tỉ lệ bài ra (9 : 4 : 3) = 16 tổ hợp --> F1 chỉ cho 4 loại giao tử.
Vì F1 dị hợp 3 cặp gen mà chỉ cho 4 loại giao tử chứng tỏ rằng một trong hai cặp gen của kích thước hạt phấn liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa.

Vì các gen tương tác bổ sung nên cặp Dd có thể liên kết với cặp Aa hoặc Bb. Mặt khác ở F2 không có hạt phấn dài, màu trắng mang kiểu gen (A-B-,dd) --> gen d không liên kết với A hoặc B
==> F1 có kiểu gen AD/adBb hoặc AaBD/bd

4. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập và tương tác gen
Ví dụ: Cho hai thứ hoa thuần chủng tương phản giao phấn với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với cây khác được thế hệ lai gồm:

106 cây hoa kép, đỏ : 134 cây hoa đơn, đỏ : 104 cây hoa kép, màu trắng : 136 cây hoa đơn, màu trắng. 
Xác định kiểu gen f1 biết rằng màu sắc hoa do 1 gen quy định và hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Giải: 
- Xét sự phân li của tính trạng hình dạng hoa: hoa đơn : hoa kép = 9/7 đây là tỉ lệ cảu tương tác gen bổ sung. 
Quy ước: A-B- quy đinh hoa đơn, các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hoa kép. 
Theo đề bài hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng quy ước D đỏ, d trắng, tỉ lệ phân li ở đời con là 1 : 1 --> phép lai F1: Dd x dd.
- Xét sự phân li chung của tính trạng màu sắc hoa và dạng hoa: (1 : 1)x(9 : &0 = 9 : 7 : 9 : 7 =tỉ lệ bài ra ==> gen quy định tính trạng hình dạng hoa phân li độc lập với gen quy định hình dạng hoa ==> F1 có kiểu gen: AaBbDd. 

5. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật hoán vị gen và tương tác gen
Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích thu được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5% hoa đỏ, thân thấp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F2.

Giải: 
- Xét tỉ lệ phân li tính trạng màu sắc hoa: tím : đỏ : vàng : trắng = 1 : 1 : 1 : 1 --> F1 có kiểu gen: AaBb 
- Xét sự phân li tính trạng chiều cao thân: cao : thấp = 1 : 1 --> kiểu gen F1 là Dd
- Xét sự phân li kiểu hình chung: (1 : 1: 1 : 1)x (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 khác tỉ lệ bài ra (4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1: 1 : 1). Đây là tỉ lệ của phép lai tuân theo quy luật, chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa đã liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân và có hoán vị gen. Nên cặp Dd có thể liên kết với Aa hoặc Bb. Mặt khác cây thấp, trắng (aabb) chiếm tỉ lệ nhỏ do vậy kiểu gen F1 là dị hợp chéo:
(Ad/aD)Bb hoặc Aa(Bd/bD).

Đang cập nhật...................................................................................
Xem thêm về cách nhận diện quy luật di truyền

Add to Cart More Info

Phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập

Phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập
menden
1. Xác định quy luật di truyền
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con phù hợp với kiểu hình đặc thù của phân li độc lập như 9/16, 3/16 hay 1/16.

- Dựa vào phương pháp nhân xác suất tỉ lệ của hai tính trạng. Nếu tính trạng chung giống với tỉ lệ bài cho thì các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập.

Ví dụ 1: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hạt dài chiếm 18,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có hoán vị gen. Xác định quy luật chi phối phép lai trên.

Giải:
Ta có kiểu hình thân cao hạt dài chiếm 18,75% = 3/16 = 3/4x1/4 là tổ hợp của phép lai một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Đây là tỉ lệ của phân li độc lập.

Ví dụ 2: Ở chó, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho lai chó lông đen, ngắn với chó lông đen dài được 29 lông đen, ngắn; 31 đen, dài; 9 trắng ngắn và 11 trắng dài. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.

Giải:
- Xét sự phân li tính trạng màu sắc lông:
Lông đen/lông trắng = (29 + 31)/(9 + 11) = 3 : 1
- Xét sự phân li của tính trạng chiều dài lông
Lông ngắn/lông dài = (29 + 9)/(31 + 11) ≈ 1 : 1
- Xét sự phân li chung của hai tính trạng
(3 : 1)x(1 : 1) = 3 : 3 : 1: 1 <=> tỉ lệ bài ra 29 : 31 : 9 : 11 --> hai tính trạng màu lông và chiều dài lông phân li độc lập.

2. Xác định số loại giao tử và thành phần giao tử
- Số loại giao tử = 2n ( n là số cặp gen dị hợp)
- Thành phần giao tử: Xác định theo phương pháp đại số hoặc theo sơ đồ phân nhánh.
Ví dụ: Xác định số giao tử và thành phần các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AABbDdee.
Giải:
- Kiểu gen trên có 2 cặp gen dị hợp --> số loại giao tử có thể tạo thành là: 22 = 4 loại giao tử.
- Xét khả năng cho mỗi cặp gen:
+ Cặp AA chỉ cho 1 loại giao tử A
+ Cặp Bb cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1/2B : 1/2b
+ Cặp Dd cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1/2D : 1/2d
+ Cặp ee chỉ cho một loại giao tử e
Thành phần giao tử của cơ thể trên được xác định theo phương pháp đại số:
A(1/2B : 1/2b)(1/2D : 1/2d)e
Các loại giao tử là: ¼ ABDe : ¼ ABde : ¼ AbDe : ¼ Abde
+ Theo phương pháp phân nhánh:
quy luật phân li độc lập

3. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con khi biết kiểu hình bố mẹ và đặc điểm di truyền tính trạng.
Các bước giải:
- Từ kiểu hình P --> kiểu gen P
- Từ kiểu gen P có thể xác định số kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con theo 2 cách:
+ Cách 1 viết sơ đồ lai
+ Cách 2: Sử dụng phương pháp nhân xác suất
Số kiểu gen = Tích các kiểu gen riêng của các cặp gen.
Số kiểu hình chung = Tích số kiểu hình riêng của các cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen = Tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp gen.

Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là 
A. 1/4                             
B. 2/3                              
C. 1/3                             
D.1/2

Giải:

Cách 1:Dựa vào quy tắc nhân xác suất
Xét riêng từng tính trạng:
vàng/xanh = (120 + 40)/(120 + 40) = 1/1 --> phép lai: Aa x aa --> 1/2Aa : 1/2aa (tỉ lệ hạt xanh đồng hợp trong tổng số hạt xanh là 100%)
trơn/nhăn = (120 + 120)/(40 + 40) = 3/1 --> phép lai: Bb x Bb --> 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb (tỉ lệ hạt trơn đồng hợp trong tổng số hạt trơn là: ¼: ¾  = 1/3 )
Vậy tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn là 1/3.

Cách 2:Viết sơ đồ lai
Xét riêng từng tính trạng
vàng/xanh = (120 + 40)/(120 + 40) = 1/1 --> phép lai: Aa x aa
trơn/nhăn = (120 + 120)/(40 + 40) = 3/1 --> phép lai: Bb x Bb
Sơ đồ lai:
                     AaBb                x                  aaBb
G: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab             1/2aB, 1/2ab
Lập khung Pennet
    
1/4AB
1/4Ab
1/4aB
1/4ab
1/2aB
1/8AABB
1/8AaBb
1/8aaBB
1/8aaBb
1/2ab
1/8AaBb
1/8Aabb
1/8aaBb
1/8aabb
Các kiểu gen cho kiểu hình hạt xanh, trơn: 1/8aaBB, 2/8aaBb
Tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn thuần chủng (1/8aaBB)/(1/8aaBB + 2/8aaBb) = 1/3
Chú ý: Ở đây các bạn nhận thấy cả 2 cách đều cho đáp án giống nhau nhưng cách 2 mất thời gian hơn. 
Add to Cart More Info

Những hình ảnh đẹp nhất của vịt uyên ương

Những hình ảnh đẹp nhất của vịt uyên ương
Vịt uyên ương, loài chim được coi là biểu tượng của hạnh phúc lứa đôi. Chúng được xem là loài chim nước đẹp nhất. Con vịt uyên ương đực có mào màu đỏ và sặc sỡ hơn so với con cái. Chúng là loài vịt nước duy nhất có tổ tiên trên cây, chúng sống ở vùng đầm lầy, hồ nước nông và các ao ở khu vực Bắc Mỹ. Hiện nay ở Việt Nam, vịt uyên ương được rất nhiều chơi chim thú cảnh nuôi với giá hơn chục triệu đồng một cặp. 
Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất



Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất
 

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất


Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất



Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất

Hình anh vịt uyên ương đẹp nhất
Add to Cart More Info