Your Shopping Cart
Total Items:
SubTotal:
Tax Cost:
Shipping Cost:
Final Total:

Thursday, March 28, 2013

Phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập

Phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập
menden
1. Xác định quy luật di truyền
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con phù hợp với kiểu hình đặc thù của phân li độc lập như 9/16, 3/16 hay 1/16.

- Dựa vào phương pháp nhân xác suất tỉ lệ của hai tính trạng. Nếu tính trạng chung giống với tỉ lệ bài cho thì các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập.

Ví dụ 1: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hạt dài chiếm 18,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có hoán vị gen. Xác định quy luật chi phối phép lai trên.

Giải:
Ta có kiểu hình thân cao hạt dài chiếm 18,75% = 3/16 = 3/4x1/4 là tổ hợp của phép lai một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Đây là tỉ lệ của phân li độc lập.

Ví dụ 2: Ở chó, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho lai chó lông đen, ngắn với chó lông đen dài được 29 lông đen, ngắn; 31 đen, dài; 9 trắng ngắn và 11 trắng dài. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.

Giải:
- Xét sự phân li tính trạng màu sắc lông:
Lông đen/lông trắng = (29 + 31)/(9 + 11) = 3 : 1
- Xét sự phân li của tính trạng chiều dài lông
Lông ngắn/lông dài = (29 + 9)/(31 + 11) ≈ 1 : 1
- Xét sự phân li chung của hai tính trạng
(3 : 1)x(1 : 1) = 3 : 3 : 1: 1 <=> tỉ lệ bài ra 29 : 31 : 9 : 11 --> hai tính trạng màu lông và chiều dài lông phân li độc lập.

2. Xác định số loại giao tử và thành phần giao tử
- Số loại giao tử = 2n ( n là số cặp gen dị hợp)
- Thành phần giao tử: Xác định theo phương pháp đại số hoặc theo sơ đồ phân nhánh.
Ví dụ: Xác định số giao tử và thành phần các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AABbDdee.
Giải:
- Kiểu gen trên có 2 cặp gen dị hợp --> số loại giao tử có thể tạo thành là: 22 = 4 loại giao tử.
- Xét khả năng cho mỗi cặp gen:
+ Cặp AA chỉ cho 1 loại giao tử A
+ Cặp Bb cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1/2B : 1/2b
+ Cặp Dd cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1/2D : 1/2d
+ Cặp ee chỉ cho một loại giao tử e
Thành phần giao tử của cơ thể trên được xác định theo phương pháp đại số:
A(1/2B : 1/2b)(1/2D : 1/2d)e
Các loại giao tử là: ¼ ABDe : ¼ ABde : ¼ AbDe : ¼ Abde
+ Theo phương pháp phân nhánh:
quy luật phân li độc lập

3. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con khi biết kiểu hình bố mẹ và đặc điểm di truyền tính trạng.
Các bước giải:
- Từ kiểu hình P --> kiểu gen P
- Từ kiểu gen P có thể xác định số kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con theo 2 cách:
+ Cách 1 viết sơ đồ lai
+ Cách 2: Sử dụng phương pháp nhân xác suất
Số kiểu gen = Tích các kiểu gen riêng của các cặp gen.
Số kiểu hình chung = Tích số kiểu hình riêng của các cặp gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen = Tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp gen.

Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là 
A. 1/4                             
B. 2/3                              
C. 1/3                             
D.1/2

Giải:

Cách 1:Dựa vào quy tắc nhân xác suất
Xét riêng từng tính trạng:
vàng/xanh = (120 + 40)/(120 + 40) = 1/1 --> phép lai: Aa x aa --> 1/2Aa : 1/2aa (tỉ lệ hạt xanh đồng hợp trong tổng số hạt xanh là 100%)
trơn/nhăn = (120 + 120)/(40 + 40) = 3/1 --> phép lai: Bb x Bb --> 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb (tỉ lệ hạt trơn đồng hợp trong tổng số hạt trơn là: ¼: ¾  = 1/3 )
Vậy tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn là 1/3.

Cách 2:Viết sơ đồ lai
Xét riêng từng tính trạng
vàng/xanh = (120 + 40)/(120 + 40) = 1/1 --> phép lai: Aa x aa
trơn/nhăn = (120 + 120)/(40 + 40) = 3/1 --> phép lai: Bb x Bb
Sơ đồ lai:
                     AaBb                x                  aaBb
G: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab             1/2aB, 1/2ab
Lập khung Pennet
    
1/4AB
1/4Ab
1/4aB
1/4ab
1/2aB
1/8AABB
1/8AaBb
1/8aaBB
1/8aaBb
1/2ab
1/8AaBb
1/8Aabb
1/8aaBb
1/8aabb
Các kiểu gen cho kiểu hình hạt xanh, trơn: 1/8aaBB, 2/8aaBb
Tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn thuần chủng (1/8aaBB)/(1/8aaBB + 2/8aaBb) = 1/3
Chú ý: Ở đây các bạn nhận thấy cả 2 cách đều cho đáp án giống nhau nhưng cách 2 mất thời gian hơn. 
Add to Cart More Info

0 comments:

Post a Comment