Total Items: | |
SubTotal: | |
Tax Cost: | |
Shipping Cost: | |
Final Total: |
Product Categories
- Ảnh đẹp (36)
- Ảnh vui (11)
- Chuyên đề Di truyền (9)
- Đề thi Đại học - CĐ (4)
- Di truyền (11)
- Động vật (2)
- Giải trí (1)
- Luyện thi Đại học (7)
- Sinh lí Người - ĐV (1)
- Sinh thái (11)
- Sinh thái - Môi trường (1)
- Tế bào học (1)
- Tiến hóa (9)
- Trắc nghiệm TNTHPT (4)
Sunday, April 7, 2013
Bài 28. LOÀI
Bài 28. LOÀI
I. Loài sinh học
1. Khái niệm:
- Loài là 1 hoặc 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống, khả năng sinh sản và cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài:
- Tiêu chuẩn hình thái, sinh lý hoá sinh, di truyền, sinh sả, trong đó tiêu chuẩn cách ly sinh sản là chính xác nhất đối với loài sinh sản hữu tính.
II. Các cơ chế cách ly sinh sản giữa các loài
1. Khái niệm:
Là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc tạo con lai hữu thụ ngay cả khi chúng sống cùng một chỗ.
2. Các hình thức cách li sinh sản:
| Cách li trước hợp tử | Cách li sau hợp tử |
Khái niệm | Là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau | Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ. |
Nguyên nhân | - Cách ly nơi ở (sinh sản): cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh. - Cách ly tập tính: các cá thể thuộc các loài khác nhau có những tập tính giao phối khác nhau. - Cách ly thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào những mùa vụ khác nhau. - Cách ly cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. | Con lai không có sức sống hoặc có sức sống nhưng bất thụ do khác biệt về cấu trúc di truyền nên giảm phân không bình thường, tạo giao tử mất cân bằng gen → giảm khả năng sinh sản, hoặc bất thụ hoàn toàn. |
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 comments:
Post a Comment