Total Items: | |
SubTotal: | |
Tax Cost: | |
Shipping Cost: | |
Final Total: |
Product Categories
- Ảnh đẹp (36)
- Ảnh vui (11)
- Chuyên đề Di truyền (9)
- Đề thi Đại học - CĐ (4)
- Di truyền (11)
- Động vật (2)
- Giải trí (1)
- Luyện thi Đại học (7)
- Sinh lí Người - ĐV (1)
- Sinh thái (11)
- Sinh thái - Môi trường (1)
- Tế bào học (1)
- Tiến hóa (9)
- Trắc nghiệm TNTHPT (4)
Tuesday, April 2, 2013
Sự hình thành giao tử khi có trao đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép
Sự hình thành giao tử khi có trao đổi chéo đơn và trao đổi chéo kép
Trao đổi chéo tại 1 điểm với tần số f cho 4 loại giao tử như sau:
- 2 loại giao tử hoán vị với tỉ lệ bằng nhau và bằng f/2, hai loại giao tử này chiếm tỉ lệ nhỏ avf tỉ lệ mỗi loại không quá 25%.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng (1 - f)/2, là 2 loại giao tử lớn và tỉ lệ mỗi loại lớn hơn 25%.
Ví dụ 1: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AB/ab biết hoán vị gen giữa A và B xảy ra với tần số hoán vị f = 40%.
Giải:
Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân có tần số hoán vị f = 40% cho 4 loại giao tử như sau:
Ab = aB = f/2 = 20%
AB = ab = (1 - f)/2 = 30%
Ví dụ 2: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd). Biết rằng gen A và B liên kết hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra giữa gen B và D với tần số 40%.
Giải:
Cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd) xảy ra trao đổi chéo giữa B và D với tần số f = 40% cho 4 loại giao tử:
- 2 loại giao tử liên kết: ABD = abd = (100% - f)/2 = 30%
- 2 loại giao tử hoán vị: ABd = abD = f/2 = 20%
2. Trao đổi chéo xảy ra ở 2 điểm, không có trao đổi chéo kép
Trao đổi chéo xảy ra tại điểm thứ nhất với tần số f1, tại điểm thứ 2 với tần số f2, không có sự trao đổi chéo thì cho 6 loại giao tử như sau:
- 4 loại giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một và bằng 1/2 tần số hoán vị tại mỗi điểm.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng {1 - (f1 + f2)}/2 là 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn nhất.
Ví dụ: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd) biết trao đổi chéo giữa A và B là 20% và trao đổi chéo giữa B và D với 40% và không có trao đổi chéo kép.
Giải:
Cơ thể (ABD)/(abd) xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm và không xảy ra trao đổi chéo kép cho 6 loại giao tử:
Abd = aBD = f1/2 = 10%
ABd = abD = f2/2 = 20%
ABD = abd = {100% - (f1 + f2)}/2 = 20%
3. Trao đổi chéo tại 2 điểm, có trao đổi chéo kép.
Trao đổi chéo tại điểm thức nhất với tần số f1, điểm thứ 2 với tần số f2 và tần số trao đổi chéo kép là f3 cho 8 loại giao tử:
- 4 loại giao tử hoán vị do trao đổi chéo đơn có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một và bằng 1/2 tần số hoán vị gen tại mỗi điểm.
- 2 loại giao tử do trao đổi chéo kép có tỉ lệ bằng nhau và bằng 1/2 tần số trao đổi chéo kép. Đây là 2 loại giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng {1 - (f1 + f2 + f3)}/2 là 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn nhất.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng (1 - f)/2, là 2 loại giao tử lớn và tỉ lệ mỗi loại lớn hơn 25%.
Ví dụ 1: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể có kiểu gen AB/ab biết hoán vị gen giữa A và B xảy ra với tần số hoán vị f = 40%.
Giải:
Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân có tần số hoán vị f = 40% cho 4 loại giao tử như sau:
Ab = aB = f/2 = 20%
AB = ab = (1 - f)/2 = 30%
Ví dụ 2: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd). Biết rằng gen A và B liên kết hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra giữa gen B và D với tần số 40%.
Giải:
Cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd) xảy ra trao đổi chéo giữa B và D với tần số f = 40% cho 4 loại giao tử:
- 2 loại giao tử liên kết: ABD = abd = (100% - f)/2 = 30%
- 2 loại giao tử hoán vị: ABd = abD = f/2 = 20%
2. Trao đổi chéo xảy ra ở 2 điểm, không có trao đổi chéo kép
Trao đổi chéo xảy ra tại điểm thứ nhất với tần số f1, tại điểm thứ 2 với tần số f2, không có sự trao đổi chéo thì cho 6 loại giao tử như sau:
- 4 loại giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một và bằng 1/2 tần số hoán vị tại mỗi điểm.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng {1 - (f1 + f2)}/2 là 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn nhất.
Ví dụ: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen (ABD)/(abd) biết trao đổi chéo giữa A và B là 20% và trao đổi chéo giữa B và D với 40% và không có trao đổi chéo kép.
Giải:
Cơ thể (ABD)/(abd) xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm và không xảy ra trao đổi chéo kép cho 6 loại giao tử:
Abd = aBD = f1/2 = 10%
ABd = abD = f2/2 = 20%
ABD = abd = {100% - (f1 + f2)}/2 = 20%
3. Trao đổi chéo tại 2 điểm, có trao đổi chéo kép.
Trao đổi chéo tại điểm thức nhất với tần số f1, điểm thứ 2 với tần số f2 và tần số trao đổi chéo kép là f3 cho 8 loại giao tử:
- 4 loại giao tử hoán vị do trao đổi chéo đơn có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một và bằng 1/2 tần số hoán vị gen tại mỗi điểm.
- 2 loại giao tử do trao đổi chéo kép có tỉ lệ bằng nhau và bằng 1/2 tần số trao đổi chéo kép. Đây là 2 loại giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất.
- 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng {1 - (f1 + f2 + f3)}/2 là 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn nhất.
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 comments:
Post a Comment